Đặc điểm của bột thông thường trong ngành hóa chất

Đặc điểm của bột talc

Bột talc, có thành phần chính là magie silicat ngậm nước, là loại bột mịn không có cát màu trắng hoặc trắng nhạt. Nó có các đặc tính vật lý và hóa học tuyệt vời như bôi trơn, chống cháy, kháng axit, cách nhiệt, điểm nóng chảy cao và độ trơ hóa học.

 

Đặc điểm của đất sét cao lanh

Cao lanh hay còn gọi là dolomite là một loại khoáng vật phi kim loại có thành phần chủ yếu là khoáng sét thuộc họ kaolinit, tạo thành đất sét và đá sét.

Về tính chất hóa học, cao lanh có đặc tính cách điện tuyệt vời, khả năng hòa tan axit tốt, khả năng trao đổi cation rất thấp, độ khúc xạ cao và các tính chất vật lý và hóa học khác.

Đặc điểm của bột mica

Bột mica là một loại khoáng chất phi kim loại có thành phần chính là silica và oxit nhôm.
Về tính chất hóa học, bột mica cho thấy khả năng chống ăn mòn axit và kiềm tốt, chịu nhiệt độ cao và các đặc tính khác. Ngoài ra, bột mica nhựa được xử lý thông qua các quy trình đặc biệt có đặc tính là tỷ lệ đường kính trên độ dày cao, chịu nhiệt độ cao, kháng axit và kiềm và chống mài mòn. Nó là một vật liệu làm đầy bột chức năng tự nhiên.

 

Đặc điểm của bột silica

Bột microsilica là một vật liệu rắn dạng hạt mịn có kích thước hạt thường nhỏ hơn 1 micron. Nó là một nguyên liệu khoáng chức năng mới bao gồm thạch anh vi tinh thể tự nhiên (a-thạch anh). Nó chủ yếu có màu trắng hoặc trắng nhạt.
Bột microsilica có một loạt các đặc tính tuyệt vời: hệ số giãn nở nhiệt thấp, tính chất điện môi tuyệt vời, độ dẫn nhiệt cao và hiệu suất huyền phù tốt.

 

Đặc điểm của nhôm hydroxit

Trong công nghiệp hóa chất, nhôm hydroxit chủ yếu được sử dụng làm chất chống cháy. Nó không chỉ có khả năng chống cháy mà còn ngăn khói, nhỏ giọt và khí độc. Vì vậy, nó đã được sử dụng rộng rãi trong điện tử, hóa chất, dây cáp, nhựa, cao su và các ngành công nghiệp khác. Đặc biệt, nhôm hydroxit siêu mịn đã trở thành vật liệu ít khói, không halogen được sử dụng rộng rãi và rộng rãi nhất do có nhiều chức năng như chống cháy, khử khói, làm đầy và bảo vệ môi trường.

 

Đặc điểm của alumina

Nhôm oxit có công thức hóa học Al2O3 là một chất vô cơ. Nó là một hợp chất có độ cứng cao và điểm nóng chảy cao tới 2054°C. Nó là một tinh thể ion điển hình và có thể bị ion hóa ở nhiệt độ cao.

Về mặt hóa học, alumina là vật liệu có độ cứng cao với độ cứng Mohs lên tới 9, khiến nó được sử dụng rộng rãi làm vật liệu chống mài mòn và chống ăn mòn trong nhiều ứng dụng. Alumina có tính dẫn nhiệt tốt và Al2O3 có yêu cầu độ tinh khiết cao thường được điều chế bằng phương pháp hóa học.
Về ứng dụng công nghiệp, nhôm oxit được sử dụng rộng rãi trong ngành vật liệu do có độ cứng cao, chống mài mòn và chống ăn mòn.

 

Đặc điểm của bari sunfat

Barium sulfate là một tinh thể trực giao không màu hoặc bột vô định hình màu trắng có tính chất hóa học ổn định và không hòa tan trong nước, axit, kiềm hoặc dung môi hữu cơ. Bari sunfat được làm từ barit làm nguyên liệu chính và được xử lý thông qua một loạt quy trình như chế biến khoáng sản, rửa khoáng và nghiền.

 

Đặc điểm của diatomit

Đất diatomit là một loại khoáng chất vô cơ tự nhiên có các màu như trắng, trắng nhạt, xám và nâu xám nhạt, có đặc tính mịn, lỏng, nhẹ và xốp. Nó có khả năng hấp thụ và thấm nước rất mạnh nên thường được sử dụng làm chất độn hoặc chất chống lắng trong sơn, sơn phủ, cao su, nhựa và các ngành công nghiệp khác.

Diatomite cũng có độ ổn định tốt và là vật liệu công nghiệp quan trọng để cách nhiệt, nghiền, lọc, hấp phụ, chống đông máu, tháo khuôn, làm đầy, chất mang, v.v.

 

Đặc tính bentonite

Bentonite, còn được gọi là bentonite, bentonite hoặc bentonite, là một khoáng chất phi kim loại có thành phần khoáng chất chính là montmorillonite.
Màu của bentonite thường là trắng hoặc vàng nhạt, nhưng do thay đổi hàm lượng sắt nên nó cũng có thể xuất hiện màu xám nhạt hoặc xanh nhạt.

 

Đặc điểm của bột trong suốt

Bột trong suốt là một loại chất độn chức năng mới. Nó là một silicat tổng hợp. Thành phần chính của nó là silicat tổng hợp có chứa magiê, nhôm và canxi, là một loại muối vô cơ. Đặc điểm của nó như sau:
1. Tính minh bạch cao
2. Độ cứng và độ bóng tốt
3. Hấp thụ dầu thấp
4. Chống sập tốt và ít bám bụi trong quá trình sử dụng.
5. Vật liệu bột siêu mịn siêu trong suốt được phát triển thông qua quá trình lựa chọn nguyên liệu thô-trộn-nung chảy-nghiền thô-nghiền mịn-phân loại.