Sự khác biệt giữa talc trắng, talc đen và hydrotalcite là gì?

Hiện nay, các sản phẩm liên quan đến “talc” trên thị trường chủ yếu bao gồm talc trắng, talc đen, hydrotalcite,… Tuy đều được gọi là talc nhưng thành phần, công dụng, giá cả,… của chúng rất khác nhau.

 

1. Bột talc trắng

Talc là một khoáng chất silicat magie ngậm nước, thường có màu trắng, đó là bột talc màu trắng. Hãy nhìn Trung Quốc để tìm bột talc của thế giới. Bột talc trắng cung cấp trên thị trường quốc tế chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc. Ưu điểm của bột talc Trung Quốc không chỉ thể hiện ở trữ lượng và sản lượng mà quan trọng hơn là ở chất lượng vượt trội của bột talc trắng, đặc biệt là bột talc trắng có độ tinh khiết cao.

Bột talc trắng có khả năng cách điện, cách nhiệt cao, nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng hấp phụ dầu mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, công nghiệp hóa chất, y học, cao su, gốm sứ, sơn, mỹ phẩm và các ngành công nghiệp khác.

 

2. Bột talc đen

Bột talc đen là khoáng sét silicat giàu magie loại 2:1 (T-O-T). Nó mềm, có cấu trúc bong tróc và cảm giác trơn trượt. Nó không chứa nước giữa các lớp, không mùi và không vị, có tính chất hóa học ổn định, các hạt nhỏ và diện tích bề mặt riêng lớn. Bột talc đen có màu xám đến đen vì chứa cacbon hữu cơ. Thành phần hóa học, thành phần khoáng chất và nguồn gốc khoáng sản tương tự như bột talc trắng. Thành phần quặng chính thường bao gồm bột talc, thạch anh, carbon hữu cơ, v.v..

Hiện nay, hầu hết bột talc đen được chế biến thành bột talc trắng thông qua công nghệ tẩy trắng và sau đó được sử dụng trong ngành gốm sứ truyền thống và các chất độn cơ bản. Các hướng nghiên cứu chủ yếu là công nghệ làm trắng hiệu quả cao và xử lý siêu mịn.

 

3. Hydrotalxit

Hydrotalcite được chia thành hydrotalcite tự nhiên và hydrotalcite tổng hợp. Do hydrotalcite tự nhiên khó khai thác và độ tinh khiết của nó không cao nên nguồn cung cấp hydrotalcite cho thị trường chủ yếu là hydrotalcite tổng hợp.

Hydrotalcite tổng hợp (LDH) là một nhóm các hợp chất phân lớp anion có triển vọng ứng dụng rộng rãi, chủ yếu bao gồm hydrotalcite (HT), giống hydrotalcite (viết tắt là HTLC) và các sản phẩm hóa học xen kẽ của chúng tạo thành hydrotalcite (Pillared LDH).

Hydrotalcite tổng hợp là một hợp chất dihydroxy không độc hại với cấu trúc phân lớp đặc biệt. Nó có các tính chất vật lý và hóa học như tính chất tích điện, khả năng trao đổi anion, tính chất hấp phụ, tính chất xúc tác, v.v. Nó có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực vật liệu nhựa polymer. Chủ yếu được sử dụng làm chất ổn định nhiệt cho sản xuất polyvinyl clorua (PVC) và chất hấp thụ halogen để sản xuất nhựa polyolefin.

Các loại thành phẩm chính của hydrotalcite tổng hợp bao gồm hydrotalcite tổng hợp nói chung, hydrotalcite tổng hợp có độ trong suốt cao và hydrotalcite tổng hợp chống cháy.